Phân biệt loại hình Thuộc ngữ

Phân biệt bất định thức và phân từ làm thuộc ngữ

Bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ tương đương với một danh từ làm thuộc ngữ, hàm nghĩa trả lời câu hỏi là gì của chủ ngữ; phân từ làm thuộc ngữ tương đương với tính từ làm thuộc ngữ, hàm nghĩa trà lời câu hỏi như thế nào của chủ ngữ. Ví dụ:

  1. Our plan is to keep the affair secret. Kế hoạch của chúng tôi là khiến cho sự kiện này trở thành bí mật. (chủ ngữ và thuộc ngữ ngang hàng nhau)
  2. This beautiful village remains unknown to the rest of the world. Thôn làng xinh đẹp này vẫn chưa được bên ngoài biết đến. (chủ ngữ và thuộc ngữ không ngang hàng nhau)

Phân biệt bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ

Bất định thức và động danh từ làm thuộc ngữ đều dùng để trả lời câu hỏi là gì của chủ ngữ, nhưng hai cái vẫn có một số khác biệt. Bất định thức làm thuộc ngữ nhấn mạnh động tác cụ thể, sắp xảy ra và chỉ có một lần, không lặp lại; động danh từ làm thuộc ngữ nhấn mạnh động tác trừu tượng, hay xảy ra và có tính phổ thông. Ví dụ:

  1. His job is to paint the walls. Công việc của anh ta là quét vôi những bức tường này.
  2. His job is painting walls. Công việc của anh ta là sơn tường.

Phân biệt phân từ hiện tại và phân từ quá khứ làm thuộc ngữ

Phân từ hiện tại và phân từ quá khứ làm thuộc ngữ đều dùng để trả lời câu hỏi như thế nào. Phân từ hiện tại giải thích đặc trưng của chủ ngữ, phân từ quá khứ giải thích trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ:

  1. This dog is frightening. Con chó này khiến người ta sợ hãi. (giải thích đặc trưng của chó)
  2. This dog is frightened. Con chó này sợ. (giải thích trạng thái của chó)

Phân biệt bất định thức làm thuộc ngữ và bất định thức biểu thị thì tương lai

Bất định thức làm thuộc ngữ dùng để giải thích câu hỏi là gì của chủ ngữ, giữa nó và chủ ngữ có tính tương đẳng; bất định thức dùng để biểu thị thì tương lai, biểu thị động tác sắp sửa hoặc sẽ phải làm của chủ ngữ, giữa nó và chủ ngữ không có tính tương đẳng. Ví dụ:

  1. What he wanted to suggest is to cut down the price and increase the sales. Cái anh ta muốn kiến nghị là kích cầu giảm giá.
  2. We are going to buy some books and pencils this weekend. Cuối tuần này chúng tôi sẽ phải mua một số quyển sách và bút chì.

Phân biệt động từ -ing làm thuộc ngữ và động từ -ing biểu thị thì tiếp diễn

Động danh từ làm thuộc ngữ dùng để giải thích câu hỏi là gì của chủ ngữ, phân từ hiện tại làm thuộc ngữ giải thích đặc trưng của chủ ngữ. Đông từ -ing dùng để biểu thị thì tiếp diễn, giải thích động tác đang chấp hành của chủ ngữ. Ví dụ:

  1. What I hate most is being laughed at. Cái tôi ghét nhất chính là bị người khác cười nhạo.
  2. She is taking care of the children. Cô ta đang trông nom trẻ nhỏ.

Phân biệt phân từ quá khứ làm thuộc ngữ và phân từ quá khứ dùng để biểu thị ngữ thái bị động

Phân từ quá khứ làm thuộc ngữ giải thích trạng thái của chủ ngữ, phân từ quá khứ dùng cho ngữ thái bị động giải thích động tác được làm bởi chủ ngữ. Ví dụ:

  1. The cup is broken. Cái chén vỡ rồi. (giải thích trạng thái của cái chén)
  2. The cup was broken by Peter. Cái chén bị Peter làm vỡ. (giải thích động tác bị làm vỡ của cái chén)